Khối Lượng Riêng, Trọng Lượng Riêng Của Nước, Đồng, Sắt, Nhôm, Inox, Vàng, Rượu, Chất Lỏng, Chì, Không Khí, Xăng, Dầu, Kim Loại
Bạn có muốn biết thêm về trọng lượng riêng của nước không? Hãy theo dõi những thông tin dưới đây từ Mua Phế Liệu Lộc Phát để có cái nhìn sâu sắc hơn về vấn đề này.
Trọng lượng riêng được định nghĩa như thế nào?
Trọng lượng riêng (tiếng Anh: specific weight) chính là trọng lượng của một mét khối vật chất. Đơn vị đo lường trọng lượng riêng là niutơn trên mét khối.
Cách tính trọng lượng riêng
Dựa vào công thức dưới đây, chúng ta có thể tính trọng lượng riêng một cách đơn giản như sau:
d = P / V
Trong đó:
d: Trọng lượng riêng, đơn vị N/m3 (niutơn/mét khối) P: Trọng lượng, đơn vị Niutơn V: Thể tích, đơn vị m³ (mét khối)
Mỗi loại kim loại sẽ có trọng lượng riêng khác nhau. Ví dụ:
- Trọng lượng riêng của nước (đơn vị: N/m³): 10.000
- Trọng lượng riêng của sắt: 7,874 g/cm³
- Trọng lượng riêng của nhôm: 2,7 g/cm³
- Trọng lượng riêng của nước: 997 kg/m³
- Trọng lượng riêng của xăng: 7000 N/m³
- Trọng lượng riêng của đồng: 8,96 g/cm³
- Trọng lượng riêng của dầu: 8.000 kg/m³
- Trọng lượng riêng của một số vật liệu xây dựng phổ biến
Dưới đây là bảng trọng lượng riêng của các loại vật liệu xây dựng thường gặp:
STT | Tên loại vật liệu | Trọng lượng riêng (T/m³) |
---|---|---|
1 | Thép | 7,85 |
2 | Inox 304, Inox 201 | 7,93 |
3 | Nhôm | 2,7 |
4 | Nước | 1 |
5 | Cát nhỏ (cát đen) | 1,20 |
… | … | … |
Bảng trên được tính dựa theo tiêu chuẩn xây dựng TCVN 2737 – 2006.
Khối lượng riêng được hiểu như thế nào?
Khối lượng riêng (tiếng Anh: Density) là chỉ số cho mật độ khối lượng của một vật, phản ánh mức độ nén lại của khối lượng trong một đơn vị thể tích của vật chất đó. Đây là giá trị được tính bằng thương số giữa khối lượng (m) và thể tích (V).
Trong hệ thống đo lường quốc tế, khối lượng riêng có đơn vị là kilôgam trên mét khối (kg/m³). Một số đơn vị phổ biến khác là gam trên xentimét khối (g/cm³).
có thể bạn quan tâm dịch vụ thu mua đồ cũ tại TPHCM
Khối lượng riêng của vàng
Khối lượng riêng của vàng là 19.301 kg/m³.
Khối lượng riêng của bạc
Khối lượng riêng của bạc là 10,5 g/cm³.
Khối lượng riêng của đồng
Khối lượng riêng của đồng thường được coi là một hằng số và có giá trị xấp xỉ 8,96 g/cm³. Điều này có nghĩa là 1 cm³ đồng có khối lượng là 8,
Khối lượng riêng của nước
Khối lượng riêng của nước vào khoảng 997 kg/m³, con số này có thể thay đổi tùy thuộc vào nhiệt độ.
Ví dụ:
- Ở 0°C, khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m³
- Ở 20°C, khối lượng riêng là 998 kg/m³
- Ở 40°C, khối lượng riêng là 992 kg/m³
- Ở 60°C, khối lượng riêng là 983 kg/m³
- Ở 80°C, khối lượng riêng là 972 kg/m³
- Ở 100°C, khối lượng riêng là 958 kg/m³
- Ở 120°C, khối lượng riêng là 943 kg/m³
Khối lượng riêng của inox
- Inox 309S/310S/316(L)/347: 7980 kg/m³
- Inox 405/410/420: 7750 kg/m³
- Inox 201/202/301/302/303/304(L)/305/321: 7930 kg/m³
- Inox 409/430/434: 7750 kg/m³
Khối lượng riêng của kẽm
Khối lượng riêng của kẽm là 6.999 kg/m³.
Khối lượng riêng của bê tông
- Bê tông gạch vỡ: 1,60 T/m³
- Bê tông thạch cao với xỉ lò cao: 1,30 T/m³
- Bê tông cốt thép: 2,50 T/m³
- Bê tông bọt để xây dựng: 0,90 T/m³
- Bê tông không có cốt thép: 2,20 T/m³
- Bê tông thạch cao với xỉ lò cao cấp phối: 1,00 T/m³
- Bê tông bọt để ngăn cách: 0,40 T/m³
xem thêm báo 24h uy tín nói về dịch vụ thu mua hợp kim
Bài viết liên quan: